
Đăng ký:
- Cách 1: Đăng ký qua hệ thống SMS:
- + Mạng VinaPhone
- Gói ngày: Soạn DK gửi 9218, Giá cước: 2.000đ/ngày, miễn phí 1 ngày cho thuê bao đăng ký lần đầu.
- Gói tuần: Soạn DKT gửi 9218, Giá cước: 8.000đ/ngày, miễn phí 7 ngày cho thuê bao đăng ký lần đầu.
- Gói tháng: Soạn DKM gửi 9218, Giá cước: 20.000đ/ngày, miễn phí 7 ngày cho thuê bao đăng ký lần đầu.
- Cách 2: Đăng ký trực tiếp trên website
- Sử dụng 3G/4G Vinaphone đăng ký qua button đăng ký trên website
- Cách 3: Liên hệ trực tiếp để mua sản phẩm
- Đối với những khách hàng không phải thuê bao của các nhà mạng trên, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi hoặc qua các đại lý như FPT Telecom International … để mua sản phẩm!!
* BƯỚC 1:
Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ F-Secure gói cước Fiber/MegaVNN
* BƯỚC 2:
Sau khi đăng kí sử dụng dịch vụ thành công khách hàng sẽ nhận được tin nhắn thông báo tài khoản F-Secure (bao gồm tài khoản và mật khẩu) và link cài đặt cho thiết bị
* BƯỚC 3:
Mở link cài đặt trên máy tính cần cài F-Secure SAFE, tùy theo hệ điều hành, download bản cài đặt phù hợp cho thiết bị đó
* BƯỚC 4:
Nhấp đúp vào file cài đặt vừa tải để cài đặt, hiển thị giao diện lựa chọn ngôn ngữ Tiếng Anh/Tiếng Việt
* BƯỚC 5:
Thực hiện thao tác cài đặt (không cần nhập username/password) do link nhận được đã tích hợp sẵn. Tại bước này chúng tôi khuyến nghị khách hàng nên đổi mật khẩu để bảo vệ bản thân. Đối với các lần sau khách hàng sẽ đăng nhập với tài khoản được gửi kèm trong tin nhắn tại Bước 1.
* BƯỚC 6:
Lựa chọn đối tượng sẽ sử dụng thiết bị
- Lựa chọn cài đặt cho tài khoản của mình
- Lựa chọn cài đặt cho trẻ nhỏ “Con bạn”: Là tính năng mới của dịch vụ, khi lựa chọn các bậc cha mẹ sẽ có thể quản lý việc sử dụng thiết bị của con cái hiệu quả và chi tiết hơn
Trường hợp 1: Chọn cài đặt cho thiết bị của mình
* BƯỚC 1:
Lựa chọn cài đặt cho mình theo tài khoản F-Secure, hiển thị giao diện đặt tên cho thiết bị
* BƯỚC 2:
Đồng ý điều khoản sử dụng
* BƯỚC 3: Thực hiện cài đặt
* BƯỚC 4: Giao diện khi cài đặt hoàn tất
Trường hợp 2: Chọn cài đặt cho thiết bị của con cái
* BƯỚC 1: Trên giao diện lựa chọn "Con bạn"
* BƯỚC 2: Nhập thông tin trẻ nhỏ sử dụng thiết bị
* BƯỚC 3: Hiển thị giới thiệu tính năng mới Thiết lập quy định sử dụng thiết bị trong gia đình
* BƯỚC 4: Hiển thị tính năng giới hạn thời gian sử dụng, có thể mở hoặc tắt tùy theo nhu cầu
* BƯỚC 5: Giao diện giới hạn nội dung được truy cập, KH có thể tắt hoặc bật tính năng này
* BƯỚC 6: Hiển thị bước xác nhận cài đặt
* BƯỚC 7: Tiến trình cài đặt bắt đầu
* BƯỚC 8: Giao diện phần mềm sau khi hoàn tất
* BƯỚC 1:
Truy cập website fiber.vnpt.vn/fsecure chọn "Tải về" và bấm Google Play để cài đặt dịch vụ hoặc có thể truy cập trực tiếp kho ứng dụng và tìm với từ khóa F SAFE
* BƯỚC 2: Chấp thuận cài đặt trên thiết bị
* BƯỚC 3: Đăng nhập với tài khoản đã có
* BƯỚC 4: Lựa chọn cài đặt thiết bị cho đối tượng sử dụng, tương tự như trên PC
Trường hợp 1: Chọn cài đặt cho thiết bị của mình
Các bước cài đặt tương tự phiên bản trước
* BƯỚC 5: Đặt tên cho thiết bị
* BƯỚC 6: Giao diện cài đặt hoàn tất
Trường hợp 2: Chọn cài đặt cho thiết bị của con cái
* BƯỚC 5: Lựa chọn cài cho con cái, hiển thị giao diện nhập tên và độ tuổi người sử dụng trên thiết bị
* BƯỚC 6: Đặt các thiết lập giới hạn thời gian và nội dung được phép truy cập tương tự bản PC
* BƯỚC 7: Giao diện thiết lập đã sẵn sàng
* BƯỚC 8: Giao diện cài đặt hoàn tất
I. Các tính năng trên giao diện sử dụng hệ điều hành window
- Status: Hiển thị trạng thái bảo vệ của thiết bị
- Tool: Các công cụ quản lý, tính năng của sản phẩm
- Statistics: Các thống kê bảo mật có trên máy
- Virus Scan: Lựa chọn quét virus nhanh
- Setting: Cấu hình, lựa chọn các tính năng bảo mật
1. Status:
- Tính năng tìm diệt virus và các mối nguy hại trên thiết bị, có thể click quét virus ngay trên giao diện chính của sản phẩm, quá trình diệt virus sẽ được thực hiện và thông báo tới người dùng khi phát hiện các phần mềm mã độc.
Hình 1: Giao diện sản phẩm
Hình 2: Giao diện quét virus
Khách hàng cũng có thể lựa chọn quét Virus nâng cao bằng cách click "Tools" –> "Virus scan option". Tại đây KH có thể lựa chọn các kiểu scan virus khác nhau như:
Virus Scan: Quét virus nhanh
Full computer scan: Quét virus trên toàn thiết bị, tất cả các file và vùng lưu trữ
2. Giao diện tính năng setting:
Hiển thị các thông số bảo mật của sản phẩm F-Secure SAFE bao gồm:
- Virus Protection: Tính năng Real Time scanning – Bảo mật thiết bị theo thời gian thực, giúp máy tính của người dùng luôn được an toàn trước mọi mối nguy hại
- DeepGuard: Công nghệ bảo mật tiên tiến của F-Secure SAFE
- FireWall: Cơ chế tường lửa đang sử dụng
- Spam Filtering: Tính năng lọc các nội dung spam có trên SAFE
- Manual scanning: Tính năng quét virus thủ công
- Scheduled Scanning: Tính năng cho phép cài đặt thời gian quét virus tự động theo lịch
- Database updates: Thông tin các bản cập nhận dữ liệu virus của sản phẩm
3. Statistics:
Tính năng thống kê "Statistics", chứa toàn bộ thông tin bảo mật trên thiết bị, bao gồm:
- Virus and Spyware scanning: Số lượng file đã được quét và các mã độc đã được loại bỏ
- Applications: Danh sách ứng dụng được cấp phép hoặc bị block do có nghi ngờ về bảo mật
4. Quản lý của cha mẹ "Parent Control":
Tính năng hữu hiệu của SAFE giúp các bậc cha mẹ có thể dễ dàng quản lý trẻ nhỏ khi sử dụng thiết bị truy cập internet qua 2 hình thức:
- Quản lý nội dung, website được phép truy cập
- Quản lý thời gian sử dụng thiết bị
Trên giao diện SAFE click "Online Safety" -> "Setting"
- Cài đặt quản lý nội dung truy cập
+ Trên giao diện setting, lựa chọn "Content blocker", hiển thị danh sách các thể loại nội dung cần ngăn chặn do F-Secure SAFE đề xuất, người dùng có thể click để lựa chọn các nội dung mình cần khóa truy cập.
+ Bên cạnh đó, người dùng có thể chủ động nhập danh sách các trang web không cho phép truy cập bằng cách click "View website Excestions" và nhập vào danh sách.
- Quản lý thời gian sử dụng thiết bị:
+ Trên giao diện setting lựa chọn "Time limits", hiển thị giao diện gồm 2 lựa chọn hành động:
Lock the computer: Khóa máy tính
Block browsing only: Chỉ khóa truy cập internet
+Khách hàng lựa chọn hành động mình muốn thực thi, sau đó chọn khung thời gian muốn hạn chế sử dụng thiết bị (từ lúc … tới lúc ..) và bấm OK
=> Đến thời gian bị giới hạn, máy tính sẽ tự khóa hoặc không cho phép truy cập internet tùy theo lựa chọn của người dùng.
II. Hướng dẫn sử dụng với máy tính MAC OS
1. Tính năng scan nhanh:
Giao diện quét virus trên thiết bị, khách hàng có thể lựa chọn các điều kiện scan bằng cách vào "Tools" -> "Choose what to scan"
2. Menu "Tool":
Chứa các tính năng quan trọng của SAFE bao gồm:
- Virus and Spyware scan: Scan nhanh các mối nguy hại trên máy
- Choose what to scan: Chọn các quy tắc, file cần quét virus
- Infection report: Báo cáo bảo mật của thiết bị
- Disable Firewall: Vô hiệu hóa tường lửa
- Check for update: Kiểm tra các bản cập nhật
- Preferences: Cài đặt nâng cao
- Block all traffic: Khóa truy cập internet
3. Virus Protection:
- Click "Preferences" để mở giao diện
- Hiển thị tính năng real time scanning – Bảo mật thời gian thực, giúp thiết bị luôn được an toàn trước mọi mối đe dọa
- Để thay đổi lựa chọn (tắt hoặc mở tính năng real time scanning, KH cần click Button khóa vàng, nhập mật khẩu và click thay đổi
4. BrowsingProtection:
Tính năng bảo vệ truy cập internet trên thiết bị của người dùng, cung cấp hai lựa chọn bảo mật bao gồm:
- Website Exceptions: Nhập danh sách các website được phép truy cập, các website không có trong danh sách này sẽ bị ngăn chặn
- Install browser extension: Cài đặt thêm 1 add on trên trình duyệt của người dùng, giúp bảo vệ khách hàng trong quá trình truy cập internet
5. Tính năng kiểm soát của cha mẹ - Parental Control:
Có hai lựa chọn để sử dụng:
- Lựa chọn các website có chủ đề không phù hợp do F-Secure cung cấp để ngăn không cho truy cập
- Nhập tên các website cần ngăn chặn "Web site exceptions"
Để lựa chọn, click button hình khóa màu vàng, nhập mật khẩu trên thiết bị và lựa chọn tính năng mong muốn
III. Tính năng dịch vụ trên hệ điều hành Android
1. Giao diện ứng dụng SAFE sau khi cài đặt:
Giao diện ứng dụng F-Safe trên Android sau khi kích hoạt sẽ có các tính năng sau:
- Anti-Virus: Ngăn ngừa, diệt Virus
- Finder: Chống trộm
- Parental Control: Kiểm soát của cha mẹ
- Safe Browsing: Duyệt web an toàn
- Call Blocker: Trình chặn cuộc gọi
- Application Privacy: Kiểm soát ứng dụng được cài đặt trên thiết bị
2. Anti – Virus:
Tính năng bảo vệ thiết bị khỏi các mối nguy hại tới từ môi trường internet, bao gồm 2 chức năng chính:
- Trình scan virus: Tìm diệt virus trên thiết bị
- Real-Time scan: Cơ chế bảo vệ thời gian thực,giúp bảo vệ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng internet
F-Secure SAFE thực hiện thống kê đầy đủ các thông tin bảo mật có trên thiết bị của người dùng (số virus đã phát hiện, thời gian quét virus, tên virus …) giúp người dùng chủ động theo dõi tình trạng bảo mật trên thiết bị của mình.
Quá trình quét Virus
3. Bảo mật ứng dụng:
Tính năng theo dõi, giám sát các ứng dụng đã được cài đặt trên thiết bị, cảnh báo và cách ly các ứng dụng tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thông tin hoặc phần mềm gián điệp được cài trong ứng dụng của bên thứ ba
Cảnh báo tới khách hàng về các mối nguy hại tới từ ứng dụng trên máy
4. Chống trộm:
Tính năng cung cấp các tùy chọn giúp người dùng bảo vệ thông tin dữ liệu trên máy và định vị thiết bị khi bị mất hoặc thất lạc, bao gồm:
- Finder: Định vị thiết bị
- Play alarm on device: Phát báo động trên thiết bị
- Lock device: Khóa thiết bị
- Wipe device
- Hiển thị số điện thoại trên màn hình khi mất máy
Bước 1: Truy cập vào trang chủ của F-secure - VNPT , đăng nhập và kích hoạt tính năng chống trộm
Bước 2: Giao diện định vị thiết bị và danh sách các hành dộng để lựa chọn
5. Parental control – Kiểm soát của cha mẹ:
Cung cấp giải pháp kiểm soát thời gian sử dụng và nội dung truy cập internet cho các bậc cha mẹ, nhằm bảo vệ con trẻ trước các mối nguy hại tiềm ẩn tới từ môi trường internet.
- Giới hạn thời gian: Lựa chọn khung thời gian được phép sử dụng thiết bị
- Nội dung bị chặn: Nhập danh sách các website không được phép truy cập hoặc chặn theo nhóm nội dung cung cấp bởi F-Secure
- Các cài đặt giới hạn được bảo vệ bởi mật khẩu cài đặt, nhằm ngăn ngừa trẻ nhỏ có thể tự thay đổi cài đặt và truy cập vào website mong muốn
- Cha mẹ cũng có thể giới hạn thời gian sử dụng của từng ứng dụng có trên thiết bị của trẻ nhỏ bằng cách lựa chọn ứng dụng và khoảng thời gian sử dụng mong muốn
6. Duyệt web an toàn:
- Cung cấp trình duyệt web F-Safe Browser, giúp bảo mật tốt hơn trong quá trình truy cập internet, đặc biệt là các truy cập giao dịch online, tài chính…
- Được cài đặt kèm theo sản phẩm F-SAFE như một ứng dụng mở rộng
- Chức năng này sẽ bảo vệ người dùng không truy cập vào các trang web có thể ăn cắp thông tin nhằm mục tiêu thu thập thông tin cá nhân và truyền bá nội dung độc hại và đảm bảo bạn chỉ duyệt web an toàn.
7. Trình chặn cuộc gọi:
Chức năng này cho phép bạn lọc các liên lạc không mong muốn tới số điện thoại trên thiết bị có cài F-Safe của mình
Thêm số điện thoại không mong muốn vào danh sách chặn để chặn cuộc gọi đến. Cuộc gọi đi tới những số trong danh sách này cũng sẽ bị chặn.
- Cuộc gọi và tin nhắn được chặn dứt khoát và bạn có thể xem lịch sử chặn từ thiết lập của mình
- Chọn "Bật" để bắt đầu sử dụng
- Điền số muốn chặn vào "Danh sách chặn"
- Chọn "Thiết lập" để xem danh sách chặn và lịch sử chặn của danh sách này
1. PC sử dụng hệ điều hành window:
Windows 10 (all 32-bit and 64-bit editions; ARM-based tablets are not supported)
Windows 8.1 and 8 (ARM-based tablets are not supported)
Windows 7 (all editions)
Windows Vista (Service Pack 2 or newer)
Yêu cầu về cấu hình
Processor: Intel Pentium 4 or higher
Memory: 1 GB or more
Disk space: 1.2 GB free disk space
Yêu cầu cần có kết nối Internet trong quá trình cài đặt
2. Máy tính sử dụng hệ điều hành MAC OS:
OS X version 10.12 (Sierra)
OS X version 10.11 (El Capitan)
OS X version 10.10 (Yosemite)
OS X version 10.9 (Mavericks)
Yêu cầu về cấu hình
Processor: Intel
Memory: 1 GB or more
Disk space: 250 MB free disk space
Yêu cầu cần có kết nối Internet trong quá trình cài đặt
3. Với thiết bị di động:
Android 5.0 trở lên
IOS 9.0 trở lên
1) Tôi có cần phải nhớ license key để dùng cho lần sau không?
Trả lời: Bạn không cần phải nhớ License Key. Sau khi đăng ký dịch vụ thành công, bạn sẽ nhận được Tin nhắn về Điện thoại di động chứa link cài đặt và tài khoản đăng nhập dịch vụ với tên đăng nhập là số điện thoại khi bạn đăng ký và mật khẩu do F-Secure cung cấp, bạn có thể thay đổi mật khẩu mới sau khi đăng nhập lần đầu tiên để tiện sử dụng sau này. Tài khoản đăng nhập này bạn cần phải nhớ để sử dụng trên các thiết bị khác hoặc thay đổi cài đặt khi cần.
2) Tôi đã cài đặt dịch vụ F-secure trên thiết bị di động, giờ tôi muốn chuyển sang cài trên PC thì phải làm như thế nào?
Trả lời: Quý khách truy cập trang chủ để cài đặt sau đó chọn hệ điều hành của thiết bị rồi nhấn "Tiếp tục" để cài đặt dịch vụ. Sau khi cài đặt ứng dụng thành công, quý khách đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản đang sử dụng trên máy di động. Lúc này, ứng dụng F-Secure trên máy PC sẽ hỏi quý khách muốn ngừng cấp phép bản quyền cho máy Android và cài trên máy PC không? Quý khách hãy chọn "Có" để ngừng cấp phép trên máy di động và kích hoạt ứng dụng cho máy PC. Sau khi cấp phép cho máy PC, quý khách có thể sử dụng được tất cả các chức năng của F-Secure SAFE trên máy này tuy nhiên máy điện thoại di động sẽ ngừng được bảo vệ.
3) Tôi đã cài F-secure SAFE thành công và đang là thuê bao dịch vụ nhưng F-secure có bảo vệ máy của tôi khi không có kết nối internet không?
Trả lời: Có, tất cả các chức năng của F-Secure SAFE hoạt động hoàn toàn bình thường dù máy của Quý khách không có kết nối WIFI, 3G, GPRS… Tuy nhiên chức năng diệt virus sẽ không được cập nhật bản virus mới nhất. Tính năng cập nhật virus mới nhất này sẽ hoạt động khi có kết nối Data.
4) Tôi quên mất tài khoản đăng nhập vào dịch vụ?
Trả lời: Tài khoản đăng nhập gồm Tên đăng nhập và Mật Khẩu. Tên đăng nhập chính là số điện thoại của Quý khác dưới dạng: +84xxxxxxxxx; Mật khẩu: quý khách nhấn vào dòng "Quên mật khẩu" ở ngay ô đăng nhập để tiến hành lấy lại mật khẩu theo hướng dẫn. Link để thay đổi mật khẩu sẽ được gửi về điện thoại của Quý khách sau khi xác nhận số điện thoại đăng ký dịch vụ, Quý khách làm theo hướng dẫn trên link này để lấy lại mật khẩu của mình.